
Được sử dụng làm chất hóa dẻo và chống cháy trong lớp phủ, chất kết dính, chất bịt kín và các hợp chất PVC. Mặc dù có thể được sử dụng làm phụ gia chịu cực áp (EP) trong chất lỏng gia công kim loại hoặc các ứng dụng bôi trơn, hãy cân nhắc sử dụng Cereclor E50 để thay thế.
Thông tin | Mô tả |
---|---|
Tên dung môi | Cereclor S52 |
Tên khác | Parafin Chlor hóa, Parafin hóa dẻo |
Quy cách | 270KG/phuy |
Xuất xứ | Anh |
Màu phuy | Bạc có chấm đỏ trên phuy |

Tính chất vật lý
Thông tin | Mô tả |
---|---|
% Clo | 51,7 |
Độ nhớt (SUS ở 100F) | 1441 |
Độ nhớt (SUS ở 210F) | 69 |
Mật độ (25C) | 1,26 |
Điểm đổ (F) | 15,5 |

Ứng dụng của Cereclor S52 (Parafin Chlor hóa): Chất hóa dẻo
Được dùng trong sơn cao su chlor hóa tính năng cao. Sơn có cao su chlor hóa và cereclor được sử dụng cho các ứng dụng thép công nghiệp, tàu biển, xây dựng và sơn đánh dấu đường giao thông.
Chất kháng cháy cho composite, vật liệu chịu lửa
Hóa dẻo trong nhựa PVC, PP, PE,…cao suChống ăn mòn trong sơn tàu biển
Sơn alkyd: sử dụng chất hóa dẻo paraffin chlor hóa nhằm làm tăng độ mềm dẻo của màng cao su chlo hóa, giảm tính dòn, tăng tính bền hóa học cho màng, tăng tính kháng nước và các loại khí khác giúp kéo dài độ bền của màng sơn bảo vệ chống hóa học.
Paraffin chlor hóa 70% tăng tính dẻo ít nhưng nó lại là loại nhựa độn trơ giúp làm giảm chi phí và tăng tính chất chống cháy.
Nhựa Tỷ lệ tối ưu giữa Cao su chlo hóa và cereclor thông thường từ 70/30 đến 65/35 tùy theo loại Cereclor được sử dụng. Nếu sử dụng Cereclor 42 thì dùng tỷ lệ 65/35 còn sử dụng Cereclor S52 thì dùng tỷ lệ 70/30.
Độ trơ hóa học của paraffin chlor hóa tạo nên độ bền hóa chất tốt nhất cho Allprene.
Màu Loại màu có chì thích hợp sử dụng nếu không bị cầm dùng.
Hình ảnh cũ của sản phẩm s52 Anh
Vuong Tran
Cereclor S52 (Parafin Chlor hóa): Chất hóa dẻo – Anh