
THÔNG TIN MÔ TẢ : TEA 99 – Triethanolamine 99% MÃ LAI
THÔNG TIN | MÔ TẢ |
---|---|
Tên dung môi | Triethanolamine 99% |
Tên khác | TEA 99% – Trolamine – C6H15NO3 |
Quy cách | 232Kg/ Phuy |
Xuất xứ | Malaysia – Petronas Chemical |
Màu phuy | Xanh dương |
TÍNH CHẤT LÝ – HÓA
THÔNG TIN | MÔ TẢ |
---|---|
Công thức hóa học | C 6 H 15 N O 3 |
Khối lượng phân tử | 149,190 g · mol −1 |
Vẻ bề ngoài | Chất lỏng không màu |
Mùi | Amoniac |
Tỉ trọng | 1,124 g mL −1 |
Độ nóng chảy | 21,60 ° C; 70,88 ° F; 294,75 K |
Điểm sôi | 335,40 ° C; 635,72 ° F; 608,55 K |
độ hòa tan trong nước | có thể trộn |
log P | −0,988 |
Áp suất hơi | 1 Pa (ở 20 ° C) |
Tính axit (p K a ) | 7,74 |
UV-vis (λ tối đa ) | 280 nm |
Chỉ số khúc xạ ( n D ) | 1.485 |
Là một hợp chất hữu cơ lưỡng tính vừa là amin bậc 3 vừa là triol. Triol là một phân tử với ba nhóm rượu. triethanolamine là một bazo mạnh, ở dạng tinh khiết không màu nhưng khi có lẫn tạp chất thì hỗn hợp dễ bị chuyển sang màu vàng.

ỨNG DỤNG TEA 99%
Được sử dụng như chất nhũ hóa. Đây là một thành phần phổ biến trong các loại công thức được sử dụng cho công nghiệp và sản phẩm tiêu dùng. Vậy thì chất nhũ hóa là gì?
1. Chất hoạt động bề mặt
Để phản ứng với các axit béo chuỗi dài để tạo thành xà phòng hoạt động bề mặt được sử dụng trong các chất phụ gia nhũ hóa trong dầu nhờn dệt may, đánh bóng, chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem xoa tay, kem cạo râu, và dầu gội.
Ngoài ra còn có khả năng làm tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.
Xem bài viết để hiểu thêm về “Chất hoạt động bề mặt là gì? Đặc điểm, phân loại và ứng dụng của nó “.
2. Khả năng trung hòa acid
TEA 99 có khả năng trung hòa acid béo, điều chỉnh và làm giảm pH, hòa tan dầu và các thành phần khác không tan hoàn toàn trong nước.
Có thể áp dụng trong nghành thủy hải sản.
3. Trong sản xuất xi măng
TEA được sử dụng làm phụ gia hữu cơ (0,1% trọng lượng), tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nghiền.( Xem thêm sản phẩm về chất trợ nghiền ).
TEA 99 được sử dụng nhiều trong nghành xây dựng như xi măng và bê tông. Vậy phụ gia trợ nghiền xi măng là gì?
4. Trong mỹ phẩm và y học
TEA là thành phần hoạt chất của một số loại thuốc điều trị tai biến động mạch vành, cân bằng pH trong nhiều sản phẩm sữa rửa mặt, kem dưỡng da, gel mắt, chất làm ẩm, dầu gội đầu, bọt cạo râu, tẩy trang.
Trong dược phẩm, triethanolamine là thành phần hoạt tính của một số loại thuốc nhỏ tai được sử dụng để điều trị ráy tai . Nó cũng đóng vai trò là chất cân bằng độ pH trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm khác nhau…
TEA là một chất nền khá mạnh: dung dịch 1% có độ pH xấp xỉ 10 , trong khi độ pH của da nhỏ hơn pH 7, khoảng 5,5 – 6,0.
Nhũ tương dạng sữa – đặc biệt tốt trong việc tẩy trang.

5. Trong phòng thí nghiệm và trong nhiếp ảnh nghiệp dư:
Một công dụng phổ biến khác của TEA là làm chất tạo phức cho các ion nhôm trong dung dịch nước. Phản ứng này thường được sử dụng để che lấp các ion như vậy trước khi chuẩn độ phức bằng một chất tạo chelat khác như EDTA . TEA cũng đã được sử dụng trong chế biến ảnh ( bạc halogenua ). Nó đã được quảng cáo như một chất kiềm hữu ích bởi các nhiếp ảnh gia nghiệp dư.
6. Trong ảnh ba chiều:
TEA được sử dụng để tăng độ nhạy đối với hình ảnh ba chiều dựa trên bạc halogenua , và cũng như một chất làm phồng lên hình ảnh ba chiều chuyển màu. Có thể tăng độ nhạy mà không bị chuyển màu bằng cách rửa sạch TEA trước khi vắt và sấy khô.
7. Mạ không điện
TEA ngày nay được sử dụng phổ biến và rất hiệu quả như một chất tạo phức trong mạ không điện .
8. Thử nghiệm siêu âm
2-3% trong nước TEA được sử dụng như một chất ức chế ăn mòn (chống gỉ) trong thử nghiệm siêu âm ngâm.
9. Trong hàn nhôm
Triethanolamine, diethanolamine và aminoethylethanolamine là các thành phần chính của các chất trợ dung hữu cơ lỏng phổ biến để hàn hợp kim nhôm sử dụng thiếc-kẽm và các chất hàn mềm khác có gốc thiếc hoặc chì.
Hình ảnh cũ của sản phẩm TEA- Mã Lai
Vuong Tran
TEA Mã Lai – Triethanolamine 99% – Chất trợ nghiền