
THÔNG TIN MÔ TẢ
Thông tin | Mô tả |
---|---|
Tên dung môi | Glycerine |
Tên khác | Glyxerol |
Quy cách | 250KG/DRUM |
Xuất xứ | Malaysia (WILFARIN) |
Màu phuy | Phuy sắt + nhựa : Xanh ngọc |
Glycerin được tạo nên từ quá trình chuyển hóa giữa carbohydrate và lipid để tạo nên tri-hydroxy alcohol. Glycerin có nguồn gốc từ động vật, thực vật, và thậm chí là khoáng sản. Trong đó, hợp chất tinh khiết thường được sử dụng trong sức khoẻ, làm đẹp nhất là loại glycerin thực vật, không màu, không mùi, hơi sệt và trong suốt như thạch.
Ngoài ra nó còn là một thành phần cấu tạo nên “Nước mắt nhân tạo”: 4 Lưu ý khi sử dụng nước mắt nhân tạo
WILFARIN Glycerine tiêu chuẩn dược được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và trong các loại chăm sóc cá nhân.
TÍNH CHẤT LÝ – HÓA
Đặc tính | |
---|---|
Công thức hóa học | C 3 H 8 O 3 |
Khối lượng phân tử | 92,094 g · mol −1 |
Vẻ bề ngoài | Chất lỏng hút ẩm không màu |
Mùi | Không mùi |
Tỉ trọng | 1,261 g / cm 3 |
Độ nóng chảy | 17,8 ° C (64,0 ° F; 290,9 K) |
Điểm sôi | 290 ° C (554 ° F; 563 K) |
độ hòa tan trong nước | trộn lẫn |
log P | -2,32 |
Áp suất hơi | 0,003 mmHg (50 ° C) |
Độ nhạy từ (χ) | -57,06 · 10 −6 cm 3 / mol |
Chỉ số khúc xạ ( n D ) | 1,4746 |
Độ nhớt | 1,412 Pa · s (20 ° C) |
Sản xuất
Glycerine là sườn của các triglyceride, và nó được sản xuất từ phản ứng xà phòng hóa các chất béo như một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất xà phòng.
Nó cũng là một sản phẩm phụ của việc sản xuất dầu diesel sinh học thông qua quá trình chuyển đổi ester. Ở dạng này glycerine thô thường tối. Các triglyceride được cho phản ứng với một alcol như ethanol với xúc tác baz để cho ra ester của acid béo và glycerol.

ỨNG DỤNG Refined Glycerine 99,7%
Trong công nghiệp thực phẩm
- Trong thức ăn và đồ uống, glycerine được sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản. Ngoài ra nó còn được sử dụng làm chất độn trong các sản phẩm ít béo như bánh ngọt. Glycerine và nước được sử dụng để bảo quản một số loại lá.
- Như một chất thay thế cho đường, glycerine chứa khoảng 27 calories trong một thìa cafe (đường chứa 20) và có vị ngọt gần giống đường sucrose, tuy nhiên nó lại không làm tăng lượng đường trong máu và cũng không gây sâu răng. Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, glycerine còn được gọi là E422.
- Glycerine còn được sử dụng để sản xuất mono- và di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ, cũng như các ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật
- Nó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong sản xuất Snus, một sản phẩm thuốc lá không khói theo phong cách thụy điển.
- Khi được sử dụng trong thực phẩm, glycerine được Hiệp hội dinh dưỡng Hoa kỳ phân loại như một carbohydrate.Cục quản lý dược và thực phẩm Mỹ (FDA) phân định carbohydrate là những chất dinh dưỡng có tạo ra năng lượng trừ protein và chất béo. Glycerine có hàm lượng calo tương đương đường ăn nhưng chỉ số đường huyết thấp và có cách trao đổi chất khác trong cơ thể nên được những người ăn kiêng chấp nhận thay cho đường ăn.
Ứng dụng trong dược phẩm và chăm sóc cá nhân
- Glycerine còn được sử dụng trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân. Nó chủ yếu được dùng như một chất làm trơn và chất giữ ẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng.
- Glycerine là một thành phần thiết yếu của xà phòng được tạo từ các dẫn xuất của glycerine và các acid béo như sà phòng từ dầu đậu castor, sà phòng bơ ca cao, sà phòng từ mỡ động vật, từ đường mía, hoặc natri laureth sulfate. Một số tinh dầu, hương liệu sẽ được thêm vào để tạo mùi. Các loại xà phòng này được dùng cho những người có da nhạy cảm dễ bị dị ứng do có đặc tính giữ ẩm chống khô da.
- Glycerine cũng được sử dụng trong thuốc nhuận tràng để kích thích niêm mạc hậu môn và tạo hiệu ứng hyperomotic.
Chất chống đông
- Giống ethylene glycol và propylene glycol, glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau.
- Chính điều này đã phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8oC tương ứng với 60-70% glycerine trong nước.
Hóa chất trung gian
- Glycerine được sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol trinitrate (GTN) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác GNT còn được dùng trong môt số loại thuốc chống tức ngực.
Đánh giá Wilfarin Glyxerin Tinh Khiết 99,7% – Malaysia
Chưa có đánh giá nào.