THÔNG TIN MÔ TẢ Xylene – Xylol – Dimethylbenzen – Hàn Quốc
Tên | Xylene | |||
Tên khác | Xylol – Dimethylbenzen | |||
Quy cách | 179 Kg/ Phuy | |||
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Xylen là tên gọi một nhóm 3 dẫn xuất của benzen là 3 đồng phân octo-, meta-, và para– của đimêtyl benzen. Các đồng phân o-, m– và p– được đặc trưng bởi vị trí các nguyên tử cacbon (của vòng benzen) mà 2 nhóm metyl đính vào. Các đồng phân o, m và p có tên thay thế lần lượt là 1,2-đimêtylbenzen, 1,3-đimêtylbenzen và 1,4-đimêtylbenzen. Các xylen có đồng phân là êtylbenzen.
TÍNH CHẤT LÝ – HÓA : Xylene – Xylol – Dimethylbenzen – Hàn Quốc
Thuộc tính | ||||
---|---|---|---|---|
Tỷ trọng và pha | 0,864 g/mL, lỏng | 0,88 g/mL, lỏng | 0,86 g/mL, lỏng | 0,86 g/mL, lỏng |
Độ hoà tan trong nước | không hoà tan | |||
Hoà tan trong các dung môi không phân cực như các hyđrocacbon thơm | ||||
Nhiệt độ nóng chảy | -47,4 °C (226 K) | −25 °C (248 K) | −48 °C (225 K) | 13 °C (286 K) |
Nhiệt độ sôi | 138,5 °C (412 K) | 144 °C (417 K) | 139 °C (412 K) | 138 °C (411 K) |
Độ nhớt | 0,812 cP ở 2000 °C | 0,62 cP ở 2000 °C | 0,34 cP ở 3000 °C |
ỨNG DỤNG : Xylene – Xylol – Dimethylbenzen – Hàn Quốc
o-xylen được dùng để điều chế anhydrit phtalic, thứ được dùng để sản xuất thuốc nhuộm triphenylmethan. m-xylen được dùng để sản xuất 3-aminophenol, cũng để sản xuất thuốc nhuộm triphenylmethan, chủ yếu là màu tím và xanh p-xylen được dùng để sản xuất axit terephtalic, vốn được dùng để sản xuất nhựa PETE.
- Ứng dụng trong: Chất tẩy rửa ; Dung môi pha sơn.
- Sản xuất Sơn và Nhựa: Dùng xylene làm dung môi cho sơn bề mặt vì nó có tốc độ bay hơi chậm hơn Toluene và khả năng hòa tan tốt. Nó được dùng trong tráng men, sơn mài, sơn tàu biển, các loại sơn bảo vệ khác và dùng trong sản xuất nhựa alkyd.
- Thuốc trừ sâu: Xylene được sử dụng làm chất mang trong sản xuất thuốc trừ sâu hóa học.
- Mực in: Xylene dùng làm dung môi cho mực in vì nó có độ hòa tan cao.
- Keo dán: Xylene dùng trong sản xuất keo dán như keo dán cao su.
Vuong Tran
Xylene – Xylol – Dimethylbenzen – Hàn Quốc